menu search
sports_esports

Zerida (Faction buff)

Nghề cuối: Ảnh (Kẻ ám sát)
Lính: Kẻ ám sát.
Kỹ năng: Bước giả, Ảnh tập, Đòn bụi cuốn. Các kỹ năng khác thì tùy ý . Điều này có nghĩa là bạn ban đầu học nghề cho Zerida là Hóa thân hỗn độn, sau đó thì chuyển nghề sang Ảnh.
Trang bị: Cung ma cực hạn (Extreme Magic Bow) là vũ khí tốt nhất cho dòng kẻ ám sát. Giáp tốt nhất là Nghi thức cuối (Last Rites).
Phụ ma: Gió nhẹ (Gần như tất cả hero thuộc nghề Kẻ ám sát đều chọn Gió nhẹ để tăng di chuyển)

Omega

Cách build khá giống Zerida vì nghề cuối là nghề kẻ ám sát. Lính chọn chơi là kẻ ám sát hoặc Shinobi. Trang bị tốt nhất cho Omega là Cung Ulr.

Dieharte

Do Dieharte cũng thuộc một faction khác là Cội nguồn ánh sáng nên thường khi có Dieharte sẽ cho học nghề Kẻ ám sát để lấy faction buff. Sau đó thì chuyển sang nghề kỵ binh. Vai trò của Dieharte trong team Sao Băng Rơi sẽ là Kỵ binh vì faction này đã có nhiều "kẻ ám sát" rồi.

Ngựa của Dieharte thuộc dạng Kẻ ám sát ngồi trên lưng ngựa, tức là sức thủ kém nhưng có thể bạo kích. Vì thế khi chọn trang bị cho Dieharte có thể chọn tăng công thông thường cho các kỵ binh khác, hoặc tăng công kèm bạo kích.

Nếu chơi Dieharte theo nghề kẻ ám sát thì cách build giống như Zerida. Ngoài ra, Dieharte có một món trang bị dành roe6ng cho mình (Mũ Sư tử vàng Gold Lion).

Jugler

Giống như Dieharte, Jugler cũng thuộc một faction khác mà có faction buff. Vì thế nếu bạn có Jugler thì đầu tiên cho học nhánh nghề có faction buff (Kỵ binh).

Jugler rất mạnh trong PVP nên sau khi học faction buff (Ấn thánh thú) thì bạn cho học nghề cuối là Hydra (Thủy binh).

Lính: Quái thú Tôm hùm, Quỷ đá Gargoyle
Kỹ năng: Sứ giả biển, Khiên rồng lớn, Khí băng, Dã thú kinh sợ, Ấn thánh thú (faction buff).

Phụ ma: Với nghề cuối Hydra, mục đích chính chọn phụ ma để tăng khả năng tank của Jugler. Các phương án là Đại thụ (Tree of Life), hoặc 2 cặp phụ ma màu xanh lá bất kỳ (Gai, Thép, Đại thụ).

Sigma

Sigma sẽ chơi Cung binh nhưng nhánh nghề Bộ binh có faction buff. Vì thế cũng như Dieharte hay Jugler, khi bạn có Sigma bạn cho Sigma học nhánh nghề có faction buff, sau đó thì dùng Ma thạch để học nhánh nghề bắn cung (Du Hiệp).

Các build đồ cho Cung binh không khác Kẻ ám sát là mấy. Vũ khi tốt nhất là Cung ma cực hạn (Extreme Magic Bow). Giáp tốt nhất là Nghi thức cuối (Last Rites). Phụ ma là Sóng dữ.

Joshua

Thêm một kẻ ám sát nữa trong team PVP và cũng như Jugler hay Sigma, Joshua có nhánh nghề có faction buff thuộc faction khác (Anh hùng thời gian). Vì vậy, bạn cho Joshua học nhánh nghề có faction buff, rồi chuyển sanh nhánh nghề Ảnh (Kẻ ám sát).
Trang bị cũng như các "Kẻ ám sát" khác. Với phụ ma, Joshua nên dùng Nắng gắt. Lý do là chiêu đánh của Joshua có tầm xa tốt nên không cần phải có Gió nhẹ để tăng di chuyển.

Clarett

Clarett chơi Phi binh với nghề cuối là Thống Soái Kỵ Sĩ Rồng. Lính: Thánh thiên mã hoặc Griffin hoàng gia. Kỹ năng: Gầm thét, Thặng phong (Ride the Wind), Sấm chớp (Lightning Flash). Nghĩa là nếu bạn muốn Clarett đánh PVP tốt thì sau khi học nghề Phi binh thì học thêm nhánh nghề còn lại để lấy skill.
Vũ khí: Ragnarok
Giáp: Nghi thức cuối (Last Rites)
Phụ ma: Sóng dữ

Cherie

Cherie đóng vài trò Phi binh và cách build không khác gì Cherie trong team Quân Ánh sáng, hay như Clarett ở trên. Cần tăng sức tấn công trong cách chọn đồ, cũng như Phụ ma (Sóng dữ) để có Cherie có thể đánh 2 lần (Thiên phú Công chúa tháo chạy).

Nếu muốn dùng Cherie hiệu quả trong PVP cần cho Cherie học thêm nhánh nghề Kẻ ám sát để học skill "Ảnh tập".

Angelina

Game thiết kế Angelina là Thủy binh nhưng trong đấu PVP thì Angelina Phi binh được ưu tiên chọn. Mặc dù vậy, Thiên phú của Angelina rất khó đoán khi nào tăng công, khi nào tăng thủ.
Vũ khí: Ragnarok
Giáp: Nghi thức cuối (Last Rites)
Phụ ma: Trăng tròn (vì Anglina thủ khá chắc nên khả năng giữ máu ở mức cao dễ).

Narm

Bạn chơi Narm với vai trò Cung binh, đặc biệt là khi bạn không có Sigma.


Feraquea

Cách build của Feraquea khá giống Zerida nhưng Feraquea không hy sinh máu. Feraquea có kỹ năng hoán đổi vị trí và thay đổi lính cùng với hero bên địch nên sẽ chỉ dùng trong PVP, và cách đánh cũng khá thận trọng.

Kirikaze

Vai trò của Kirikaze khá mờ nhạt vì team Sao Băng Rơi có khá nhiều hero dạng kẻ ám sát. Kirikaze không có nhiều kỹ năng tốt như Máu lạnh của Omega hay Ma kiếm khát máu của Zerida.

thumb_up_alt 1 thích
add_commenttrả lời skip_previoustrước skip_nextsau


Game Info

Game Langrisser phiên bản dành cho mobile (Android, iOS) là game thuộc dạng nhập vai kiểu Nhật Bản với game play đánh theo lượt, được phát triển dựa theo 5 bản game của tựa game Langrisser gốc, kết hợp yếu tố gacha, và PVP thời gian thực.

Hào quang nhân vật chính

Matthew

Thành viên

Elwin (SSR), Dieharte (SSR), Ledin (SSR), Tiaris (SSR), Liana (SSR), Landius (SSR), Rachel (SSR), Lambda (SSR), Sigma (SSR), Estelle (SSR), Sakura Shinguji (SSR), Chris (SR), Almeda (SR), Yusuke Urameshi (Yuusuke Urameshi) (SSR)

Empire's Honor (Vinh quang đế quốc)

Bernhardt (SSR), Leon (SSR), Lance (SR)

Thành viên

Elwin (SSR), Altemuller (SSR), Leonhardt (SSR), Sakura Shinguji (SSR), Sumire Kanzaki (SSR), Varna (SR), Hein (SR), Sonya (SR), Emerick (SR), Imelda (SR), Egbert (SR), Vargas (SR), Olivier (SR), Iris (SR), Leticia (SR), Rohga (SR), Anna (SR), Laird (SR), Betty (SSR), Emilia (SSR).

Dark Reincarnation (Hắc Ám Luân Hồi)

Bozel (SSR)

Thành viên

Bernhardt (SSR), Listell (SSR), Zerida (SSR), Lana (SSR), Renne (SSR), Altemuller (SSR), Gizarof (SSR), Varna (SR), Egbert (SR), Sonya (SR), Feraquea (SR), Betty (SSR), Omega (SSR)

Legion of Glory (Quân ánh sáng)

Elwin (SSR), Ledin (SSR), Grenier (SR),

Thành viên

Cherie (SSR), Liana (SSR), Estelle (SSR), Alustriel (SSR), Akaya (SSR), Narm (SR), Chris (SR), Hein (SR), Angelica (SR), Lester (SR), Jessica (SR), Scott (SR), Keith (SR), Aaron (SR), Matthew (SR), Almeda (SR), Yulia (SSR), Grenier (SR).

Heroes of Time (Anh hùng thời gian)

Joshua (SSR), Yusuke Urameshi (Yuusuke Urameshi) (SSR), Angelica (SR),

Thành viên

Estelle (SSR), Klose (SR), Renne (SSR), Leonhardt (SSR), Sakura Shinguji (SSR), Sumire Kanzaki (SRR), Olivier (SR), Iris (SR), Hiei (SSR), Kurama (Youko Kurama) (SSR), Yusuke Urameshi (SSR)

Meteor Strike (Sao băng rơi)

Zerida (SSR)

Thành viên

Angelina (SSR), Jugler (SSR), Dieharte (SSR), Cherie (SSR), Joshua (SSR), Sigma (SSR), Clarett (SSR), Brenda (SSR), Silverwolf (SR), Narm (SR), Kirikaze (SR), Laird (SR), Lester (SR), Rohga (SR), Pierre (SR), Feraquea (SR), Omega (SSR), Hiei (SSR), Virash (SSR)

Mythical Realm (Lĩnh vực siêu phàm)

Gizarof (SSR)

Thành viên

Bernhardt (SSR), Bozel (SSR), Zerida (SSR), Jugler (SSR), Lambda (SSR), Akaya (SSR), Sophia (SR), Jessica (R), Almeda (SR), Yulia (SSR), Rainforce (SSR), Yusuke Urameshi (SSR)

Origins of Light (Cội nguồn ánh sáng)

Dieharte (SSR), Freya (SR), Jugler (SSR),

Thành viên

Gerold & Layla (SSR), Tiaris (SSR), Luna (SSR), Leonhardt (SSR), Alustriel (SSR), Akaya (SSR), Silverwolf (SR), Kirikaze (SR), Sophia (SR), Liffany (SR), Dios (SR), Jessica (SR), Pierre Lewin(SR), Hiei (SSR)

Princess Alliance (Liên minh công chúa)

Luna (SSR), Sheryl Fanier (SSR),

Thành viên

Liana (SSR), Angelina (SSR), Clarett (SSR), Tiaris (SSR), Cherie (SSR), Joshua (SSR), Lana (SSR), Sumire Kanzaki (SSR), Liffany (SR), Sonya (SR), Chris (SR), Klose (SR), Narm (SR), Sophia (SR), Freya (SR), Iris (SR), Anna (SR), Yulia (SSR)

Strategic Masters (Đại sư chiến lược)

Altemuller (SSR), Lanford (SR),

Thành viên

Gerold and Layla (SSR), Luna (SSR), Leon (SSR), Wiler (SSR), Lance (SR), Olivier(SR), Imelda (SR), Emerick (SR), Egbert (SR), Vargas (SR), Leticia (SR), Serena (SR), Dios (SR), Scott (SR), Alus (SR), Kurama (Youko Kurama) (SSR), Rainforce (SSR)

Yeless Legends (Mặt sau truyền thuyết)

Landius (SSR), Sigma (SSR)

Members(SR),

Lanford (Lanfengte) (SSR), Listell (SSR), Sheryl Fanier (Shelfaniel) (SSR), Angelina (SSR), Rachel (SSR), Lambda (SSR), Renne (SSR), Klose (SR), Wiler (SSR), Brenda (SSR), Serena (SR), Clarett (SSR), Kurama (Youko Kurama) (SSR), Rainforce (SSR), Virash (SSR)

...