menu search
face
Ngoài ra còn một số chữ khác như tự nịch, tự thiêu, tự tẫn, tự ải. Những chữ này khác nhau như thế nào?
thumb_up_alt 4 thích
add_commenttrả lời autorenew ngẫu nhiên

1 Câu trả lời

Tự tử

Tự: do ngay mình làm; tử: chết. Tự tử là tự mình làm mình chết bằng bất cứ cách nào. Tự tử có nghĩa bao quát các cách làm cho mình chết.

Ví dụ: Người tự tử là người hèn, không dám tranh đấu, chiến đấu để mà sống.

Tự sát:

Tự: do mình làm; sát: giết bằng đồ binh khí. Tự sát là tữ giết mình vằng gươm đao.

Ví dụ: Người Nhật Bản có tính, hễ bị ức hiếp là mổ bụng tự sát.

Tự vẫn:

Tự: do mình làm; vẫn: cắt cổ. Tự vẫn là tự tử bằng cách lấy dao cắt cổ hay đâm cổ để chết.

Ví dụ: Những bậc anh hùng coi chết nhẹ như không, lúc lâm trận, nhỡ bị thua, thường lấy gương tự vẫn, chứ không chịu nhục.

Chú ý, tự vẫn có nghĩa rõ ràng là tự đâm, cắt cổ mà chết, nên một số trường hợp không cắt cổ mà dùng chữ tự vẫn là sai.

Ví dụ: "Ông ấy nhảy xuống sông tự vẫn". Cách nói này là sai.

Tự ải:

Tự: do mình làm; ải: thắt cổ. Tự ải là tự tử bằng cách thắt cổ.

Ví dụ: Năm Nhâm Ngọ (1882), Hà thành thất thủ lần thứ hai, cụ Hoàng Diệu cầm quân trên cửa bắc, được tin quân Ấn, quần Bồ ra ngoài, tình hình khó chống cự, bèn vào Võ miếu tự ải.

Tự nịch:

Tự: do mình làm; nịch: chết đuối. Tự nịch là tự nhảy xuống nước cho chết đuối.

Ví dụ: Bà Trưng Trắc (Chắc) tự nịch ở sông Hát.

Tự trầm:

Tự: do mình làm; trầm: làm chìm, bằng cách ôm hay buộc cái gì nặng cho khỏi nổi. Tự trầm là tự dìm mình xuống nước để chết. Chính nghĩa là ôm hay buộc vật gì nặng vào mình rồi lăn xuống nước để khỏi nởi. Nhưng chữ này thường dùng theo nghĩa tự nịch là nhảy xuống nước cho chết đuối, nên trong văn Việt có chữ "trầm mình".

Tự tận:

Tự: là do mình; tận: hết. Tự tận là tự mình làm mình hết đời bằng cách để cho hết sinh lực rồi chết. Thí dụ như: nhịn đói, bị thương không chữa, ốm không chịu uống thuốc, thế là tự tận.

Ví dụ: Tháng Sáu năm Đinh Mão (1867), cụ Phan Than Giản thấy quân Pháp chiếm nốt ba tỉnh phía Tây Nam Kỳ, biết không thể chống cự được, đành nhịn đói 17 ngày, tự tận, để nhân dân khỏi khổ.

Tự thiêu:

Tự: do mình làm; thiêu: đốt cháy. Tự thiêu là tự tử bằng cách đốt cháy mình.

Ví dụ: Võ Tánh, bị quân nhà Tây Sơn vây khống ở thành Qui Nhơn, kiệt sức, tự thiêu trên lầu bát giác, không chịu đầu hàng.

thumb_up_alt 2 thích


Thảo luận , trao đổi ý nghĩa các từ ngữ trong tiếng Việt, nguồn gốc các từ ngữ, ý nghĩa thành ngữ, tục ngữ, ý nghĩa các từ vựng mới hiện đại...
...