menu search
face
Và vì sao lại có liên quan đến việc dành chiến thắng hay đỗ đạt thi cử?
thumb_up_alt 5 thích
add_commenttrả lời autorenew ngẫu nhiên

1 Câu trả lời

Vòng nguyệt quế là một vòng hoa được tết thành bởi cành lá của loài cây bụi mọc nhiều ở Địa Trung Hải lá có màu sáng như dát vàng. Tuy nhiên, người Hy Lạp hay La Mã cổ đại không gọi cây này là cây nguyệt quế vì họ chẳng có liên hệ gì với mặt trăng cả. Họ gọi cây này là daphne, đặt tên theo một vị nữ thần núi. Tiếng Anh là "laurel tree", hoặc pháp danh khoa học là Laurus nobilis.

Cái tên nguyệt quế xuất phát từ Trung Quốc. Theo quan niệm của người Trung Quốc, cái bóng đen ở trong mặt trăng là cóc, là thỏ, là cây quế, giống như người Việt nhìn lên mặt trăng thấy cây đa với chú cuội.

Như vậy, nguyệt quế nghĩa đen là cây quế ở trên mặt trăng.

Về ý nghĩa biểu tượng của vòng nguyệt quế thì cũng có nguồn gốc khác nhau.

Với các nước tây phương, nguyệt quế là biểu tượng cho thần Daphne.

Trong thần thoại về Apollo và Daphne, thần Apollo đã yêu Daphne, một nữ tu sĩ của Gaia (Mẹ Trái đất). Khi thần Appolo cố gắng quyến rũ Daphne, nữ thần đã cầu xin sự giúp đỡ Gaia, người đã đưa cô đến Crete. Ở nơi của Daphne, Gaia đã để lại một cái cây, mà Apollo đã tạo thành những vòng hoa để tự an ủi mình.

Vòng nguyệt quế được trao cho những người chiến thắng của thế vận hội Pythian ở Hy Lạp cổ đại vì nó là một biểu tượng của thần Appollo.

Người La Mã sau đó tiếp nhận vòng nguyệt quế với ý nghĩa biểu tượng là sự chiến thắng.

Với người Trung Quốc, quế là biểu tượng cho sự thành đạt trong khoa cử.

Vào thời Tấn Vũ Đế, Thượng Thư Bộ Lại là Thôi Hồng đã tiến cử Khích Sân làm tả thừa tướng. Tấn Vũ Đế hỏi Khích Sân nghĩ như thế nào, Khích Sân tâu: “Thần như bẻ cành quế trong cung trăng, như được một viên ngọc từ núi Côn Luân”.

Do vậy, sau này có những thành ngữ “nhất chi đan quế” (một cành quế đỏ), “đan quế”, “phan quế” (vin cành quế), “Quảng Hàn chiết quế” (bẻ quế từ cung trăng) v.v… để chỉ sự thăng tiến trong quan trường. Dần dần, mở rộng thành “Quảng Hàn chiết quế” (bẻ quế từ cung trăng) với ý nghĩa đỗ đạt. Từ đó, có mỹ từ “quế tịch” để chỉ danh sách những người thi cử đỗ đạt trong khoa cử khi trước. “Xóa tên sổ quế” có nghĩa là công danh bị giảm trừ hoặc mất sạch, chẳng đỗ đạt.

Đặc biệt có thành ngữ "thiềm cung chiết quế" là để chỉ đời khoa cử, ai đỗ khoa hương gọi là “thiềm cung chiết quế” (蟾宮折桂, tức là bẻ quế cung trăng). Thiềm: Con thiềm thừ. Cung: Cung điện, chỉ cung trăng. Tương truyền Hằng Nga sau khi trộm thuốc tiên của chồng là Hậu Nghệ, uống vào thành tiên lên ở cung trăng và hoá thành con thiềm thừ (con cóc 3 chân). Nên mặt trăng được gọi là “Thiềm cung” hay “Cung thiềm”.

thumb_up_alt 3 thích


Thảo luận , trao đổi ý nghĩa các từ ngữ trong tiếng Việt, nguồn gốc các từ ngữ, ý nghĩa thành ngữ, tục ngữ, ý nghĩa các từ vựng mới hiện đại...
...